Xem bản đồ đất nước nhật bản qua Google Maps
Tìm hiểu về nước Nhật Bản
Nhật Bản là một quốc gia đảo nằm ở Đông Á, bao gồm bốn đảo chính là Honshu, Hokkaido, Kyushu và Shikoku và hàng nghìn đảo nhỏ khác. Với dân số khoảng 126 triệu người, Nhật Bản là quốc gia đông dân thứ 11 trên thế giới. Nền kinh tế Nhật Bản là một trong những nền kinh tế lớn nhất thế giới, được xếp hạng thứ ba sau Mỹ và Trung Quốc theo GDP. Các ngành công nghiệp chính của Nhật Bản bao gồm sản xuất ô tô, điện tử, máy móc, hàng tiêu dùng và dịch vụ tài chính.
Nhật Bản cũng là một trong những nước có văn hóa phong phú và đa dạng nhất thế giới. Nền văn hóa của Nhật Bản có sự ảnh hưởng từ Trung Quốc, Hàn Quốc và các nền văn hóa phương Tây khác. Văn hóa Nhật Bản bao gồm các nghi lễ truyền thống như Obon, shogatsu và matsuri (lễ hội), các nghệ thuật truyền thống như ikebana (nghệ thuật cắm hoa), ukiyo-e (hội họa in màu), kabuki (kịch truyền thống) và nhiều nghệ thuật khác.
Ngoài ra, Nhật Bản cũng có nhiều địa điểm du lịch nổi tiếng như Tokyo – thủ đô hiện đại và sầm uất, Kyoto – thủ đô cổ xưa của đất nước, núi Phú Sĩ – ngọn núi cao nhất Nhật Bản và được coi là kỳ quan thiên nhiên của thế giới, đảo Okinawa – nơi có bờ biển đẹp nhất Nhật Bản và nhiều địa điểm khác.
Nền giáo dục của Nhật Bản được coi là rất tốt với các trường đại học hàng đầu thế giới như Đại học Tokyo, Đại học Kyoto, Đại học Waseda, Đại học Keio và nhiều trường đại học khác.
Tóm lại, Nhật Bản là một quốc gia có nền kinh tế phát triển, văn hóa đa dạng và nhiều địa điểm du lịch nổi tiếng. Nước này cũng được biết đến với các sản phẩm công nghiệp chất lượng cao và các nghiên cứu khoa học tiên tiến.
Xem thêm các sản phẩm chăm sóc sức khỏe tốt của Nhật
- Viên Glucosamine nhật bổ xương khớp
- Các loại Collagen Nhật
- Đông trùng hạ thảo nhật bản
Bản Đồ Chi Tiết 47 Tỉnh Ở Nhật Bản
Nhật Bản có tổng cộng 47 tỉnh thành, được chia thành 8 vùng lớn trên bản đồ, bao gồm:
Hokkaido: Được chia thành 14 quận.
Tohoku: Bao gồm 6 tỉnh: Aomori, Iwate, Miyagi, Akita, Yamagata và Fukushima.
Kanto: Bao gồm 7 tỉnh thành: Tokyo, Kanagawa, Saitama, Chiba, Ibaraki, Tochigi và Gunma.
Chubu: Bao gồm 9 tỉnh thành: Niigata, Toyama, Ishikawa, Fukui, Yamanashi, Nagano, Gifu, Shizuoka và Aichi.
Kansai: Bao gồm 6 tỉnh thành: Osaka, Kyoto, Hyogo, Nara, Wakayama và Shiga.
Chugoku: Bao gồm 5 tỉnh thành: Tottori, Shimane, Okayama, Hiroshima và Yamaguchi.
Shikoku: Bao gồm 4 tỉnh thành: Kagawa, Tokushima, Ehime và Kochi.
Kyushu: Bao gồm 7 tỉnh thành: Fukuoka, Saga, Nagasaki, Kumamoto, Oita, Miyazaki và Kagoshima.
Mỗi tỉnh thành của Nhật Bản đều có nét đặc trưng riêng, từ cảnh quan thiên nhiên đến di sản văn hóa và lịch sử, tạo nên một sự đa dạng văn hoá và du lịch phong phú.
Danh Sách 47 Tỉnh Thành Ở Nhật Bản
Dưới đây là danh sách liệt kê đầy đủ 47 tỉnh thành phố tại Nhật Bản theo số chi tiết giúp bạn dễ dàng đối chiếu trên bản đồ nhật bản dễ dàng.
STT | Tỉnh thành | Đảo | Diện tích | Dân sô |
Tỉnh Số 1 | Aichi | Honshu | 5.153,81 | 7.043.235 |
Tỉnh Số 2 | Akita | Honshu | 11.612,11 | 1.189.215 |
Tỉnh Số 3 | Aomori | Honshu | 9.606,26 | 1.475.635 |
Tỉnh Số 4 | Chiba | Honshu | 5.156,15 | 5.926.349 |
Tỉnh Số 5 | Ehime | Shikoku | 5.676,44 | 1.493.126 |
Tỉnh Số 6 | Fukui | Honshu | 4.188,76 | 828.960 |
Tỉnh Số 7 | Fukuoka | Kyushu | 4.971,01 | 5.015.666 |
Tỉnh Số 8 | Fukushima | Honshu | 13.782,54 | 2.126.998 |
Tỉnh Số 9 | Gifu | Honshu | 10.598,18 | 2.107.687 |
Tỉnh Số 10 | Gunma | Honshu | 6.363,16 | 2.024.820 |
Tỉnh Số 11 | Hiroshima | Honshu | 8.476,95 | 2.878.949 |
Tỉnh Số 12 | Hokkaido | Hokkaido | 83.452,47 | 5.682.950 |
Tỉnh Số 13 | Hyogo | Honshu | 8.392,42 | 5.550.742 |
Tỉnh Số 14 | Ibaraki | Honshu | 6.095,62 | 2.985.424 |
Tỉnh Số 15 | Ishikawa | Honshu | 4.185,32 | 1.180.935 |
Tỉnh Số 16 | Iwate | Honshu | 15.278,51 | 1.416.198 |
Tỉnh Số 17 | Kagawa | Shikoku | 1.861,70 | 1.022.843 |
Tỉnh Số 18 | Kagoshima | Kyushu | 9.132,42 | 1.786.214 |
Tỉnh Số 19 | Kanagawa | Honshu | 2.415,42 | 8.489.932 |
Tỉnh Số 20 | Kochi | Shikoku | 7.104,70 | 813.980 |
Tỉnh Số 21 | Kumamoto | Kyushu | 6.908,45 | 1.859.451 |
Tỉnh Số 22 | Kyoto | Honshu | 2.644.331 | 4.612,93 |
Tỉnh Số 23 | Mie | Honshu | 5760,72 | 1.857.365 |
Tỉnh Số 24 | Miyagi | Honshu | 6.861,51 | 2.365.204 |
Tỉnh Số 25 | Miyazaki | Kyushu | 6.684,67 | 1.170.023 |
Tỉnh Số 26 | Nagano | Honshu | 12.598,48 | 2.214.409 |
Tỉnh Số 27 | Nagasaki | Kyushu | 4.092,80 | 1.516.536 |
Tỉnh Số 28 | Nara | Honshu | 3.691,09 | 1.442.862 |
Tỉnh Số 29 | Niigata | Honshu | 12.582,37 | 2.475.724 |
Tỉnh Số 30 | Ōita | Kyushu | 5.804,24 | 1.221.128 |
Tỉnh Số 31 | Okayama | Honshu | 7.008,63 | 1.950.656 |
Tỉnh Số 32 | Okinawa | Quần đảo Nansei | 2.271,30 | 1.318.281 |
Tỉnh Số 33 | Osaka | Honshu | 1.893,18 | 8.804.806 |
Tỉnh Số 34 | Saga | Kyushu | 2.439,23 | 876.664 |
Tỉnh Số 35 | Saitama | Honshu | 3.767,09 | 6.938.004 |
Tỉnh Số 36 | Shiga | Honshu | 4.017,36 | 1.342.811 |
Tỉnh Số 37 | Shimane | Honshu | 6.707,32 | 761.499 |
Tỉnh Số 38 | Shizuoka | Honshu | 7.328,61 | 3.767.427 |
Tỉnh Số 39 | Tochigi | Honshu | 6.408,28 | 2.004.787 |
Tỉnh Số 40 | Tokushima | Shikoku | 4.145,26 | 823.997 |
Tỉnh Số 41 | Tokyo | Honshu | 2.187,08 | 12.059.237 |
Tỉnh Số 42 | Tottori | Honshu | 3.507,19 | 613.229 |
Tỉnh Số 43 | Toyama | Honshu | 4.247,22 | 1.120.843 |
Tỉnh Số 44 | Wakayama | Honshu | 4.725,55 | 1.069.839 |
Tỉnh Số 45 | Yamagata | Honshu | 9.323,34 | 1.244.040 |
Tỉnh Số 46 | Yamaguchi | Honshu | 6.110,76 | 1.528.107 |
Tỉnh Số 47 | Yamanashi | Honshu | 4.465,37 | 888.170 |
Vị trí bản đồ nước Nhật Bản trên bản đồ thế giới
Nhật Bản nằm ở phía đông bán đảo Đông Á, bao gồm một chuỗi quần đảo trải dài từ phía đông nam của bán đảo Triều Tiên đến phía bắc của Đài Loan. Để xác định vị trí của Nhật Bản trên bản đồ thế giới, bạn có thể xem bản đồ chính thức của Liên Hợp Quốc hoặc các bản đồ trực tuyến khác.
Nhật Bản nằm ở phía đông bán đảo Đông Á, giáp với biển Nhật Bản ở phía đông và biển Hoa Đông ở phía tây. Về phía bắc của Nhật Bản là Nga, về phía tây bắc là Triều Tiên, về phía tây là Biển Hoa Đông, về phía tây nam là Trung Quốc và về phía đông nam là Đài Loan.
Vị trí địa lý của Nhật Bản rất quan trọng trong kinh tế và an ninh của khu vực Đông Á và thế giới. Do địa hình phức tạp, đất đai hẹp hòi, Nhật Bản đã phát triển các ngành công nghiệp như sản xuất máy móc, điện tử, ô tô và hàng tiêu dùng để tăng cường nền kinh tế của mình. Tuy nhiên, đất nước này cũng đối mặt với nhiều thách thức như động đất, sóng thần và bão lụt.
Bản đồ nhật bản hình gì?
Bản đồ Nhật Bản thường được vẽ theo hình dạng của quốc đảo Nhật Bản, với các tỉnh, thành phố, địa danh, dòng sông, đại dương, vùng núi và các đường giao thông được đánh dấu trên bản đồ. Hình dạng của Nhật Bản trên bản đồ thường có hình dạng hình chữ “S” và có đường bờ biển dài và nhiều vịnh, đảo nhỏ xung quanh. Các bản đồ này thường được vẽ với các tỉ lệ khác nhau tùy thuộc vào mục đích sử dụng của bản đồ đó.
Bản đồ kinh tế nhật bản
Nhật Bản là một trong những nền kinh tế phát triển nhất thế giới, với GDP lớn và các ngành công nghiệp đa dạng. Trên bản đồ, các vùng kinh tế được chia thành các khu vực khác nhau như Kanto, Kansai, Chubu và Tohoku. Tokyo, thủ đô của Nhật Bản, nằm trong khu vực Kanto, là trung tâm kinh tế lớn nhất của đất nước.
Các thành phố lớn khác như Osaka, Kyoto và Kobe nằm trong khu vực Kansai, một trong những khu vực kinh tế phát triển nhất của Nhật Bản.
Khu vực Chubu, bao gồm thành phố Nagoya, là trung tâm sản xuất ô tô và máy móc của Nhật Bản. Các thành phố khác như Fukuoka và Hiroshima cũng đóng góp quan trọng cho nền kinh tế của Nhật Bản.
Ngoài ra, Nhật Bản cũng có nhiều cảng biển và sân bay quan trọng, tạo điều kiện thuận lợi cho việc xuất khẩu và nhập khẩu hàng hóa. Các ngành công nghiệp chính của Nhật Bản bao gồm sản xuất ô tô, điện tử, máy móc, hàng tiêu dùng và dịch vụ tài chính.
Trên đây là toàn bộ bản đồ nước nhật bản chi tiết và đầy đủ nhất mà Hifuji đã thống kê cho bạn, để hỗ trợ thêm bạn có thể liên hệ với chúng tôi.